Tiêu đề
Hướng dẫn nộp đơn đăng ký sáng chế

Sáng chế

  • 1. Khái niệm

    Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

    [Điều 4.12 Luật Sở hữu trí tuệ]

    Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

    [Điều 58.1 Luật Sở hữu trí tuệ]

    2. Giải pháp kỹ thuật

    Giải pháp kỹ thuật - đối tượng được bảo hộ dưới danh nghĩa là sáng chế - là tập hợp cần và đủ các thông tin về cách thức kỹ thuật và/hoặc phương tiện kỹ thuật (ứng dụng các quy luật tự nhiên) nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định. Giải pháp kỹ thuật có thể thuộc một trong các dạng sau đây:

    (i) Sản phẩm dưới dạng vật thể, ví dụ dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mạch điện v.v., được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) kỹ thuật về kết cấu, sản phẩm đó có chức năng (công dụng) như một phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định của con người; hoặc sản phẩm dưới dạng chất (gồm đơn chất, hợp chất và hỗn hợp chất), ví dụ vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm, v.v., được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) kỹ thuật về sự hiện diện, tỷ lệ và trạng thái của các phần tử, có chức năng (công dụng) như một phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định của con người; hoặc sản phẩm dưới dạng vật liệu sinh học, ví dụ gen, thực vật/động vật biến đổi gen v.v., được thể hiện bằng tập hợp các thông tin về một sản phẩm chứa thông tin di truyền bị biến đổi dưới tác động của con người, có khả năng tự tái tạo;

    (ii) Quy trình (quy trình công nghệ; phương pháp chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý v.v.) được thể hiện bằng một tập hợp các thông tin xác định cách thức tiến hành một quá trình, một công việc cụ thể được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) về trình tự, điều kiện, thành phần tham gia, biện pháp, phương tiện thực hiện các thao tác nhằm đạt được một mục đích nhất định.

    [Điều 16.3.b Thông tư 23/2023/TT-BKHCN]

    3. Điều kiện bảo hộ

    Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

    - Có tính mới;

    - Có trình độ sáng tạo;

    - Có khả năng áp dụng công nghiệp.

    Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau:

    - Có tính mới;

    - Có khả năng áp dụng công nghiệp.

    [Điều 58.2 Luật Sở hữu trí tuệ]

    4. Các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế

    Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:

    - Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;

    - Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;

    - Cách thức thể hiện thông tin;

    - Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

    - Giống thực vật, giống động vật;

    - Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;

    - Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

    [Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ]

  • 1. Tài liệu cần có trong một bộ hồ sơ đơn

    1.1. Tờ khai đăng ký sáng chế, đánh máy theo mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP (Mẫu đính kèm).

    1.2. Bản mô tả sáng chế/ giải pháp hữu ích

    - Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích phải đáp ứng quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP. Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích gồm có Phần mô tả, Yêu cầu bảo hộ và Hình vẽ (nếu có).

    - Phần mô tả phải được trình bày đầy đủ, rõ ràng bản chất của sáng chế theo các nội dung sau:

         + Tên sáng chế/giải pháp hữu ích;

         + Lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

         + Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

        + Mục đích của sáng chế/giải pháp hữu ích;

         + Bản chất kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích;

         + Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);

         + Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

         + Ví dụ thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

         + Những lợi ích (hiệu quả) có thể đạt được.

    - Yêu cầu bảo hộ được tách thành riêng sau phần mô tả, yêu cầu bảo hộ được dùng để xác định phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế. Yêu cầu bảo hộ phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, phù hợp với phần mô tả và hình vẽ, trong đó phải làm rõ những dấu hiệu mới của đối tượng yêu cầu được bảo hộ.

    - Hình vẽ, sơ đồ (nếu có): được tách thành trang riêng.

    1.3. Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích

    - Tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích không được vượt quá 150 từ và phải được tách thành trang riêng. Bản tóm tắt có thể có hình vẽ, công thức đặc trưng. Tất cả các hình vẽ, công thức đặc trưng (nếu có) chỉ được trình bày trong một nửa trang A4 và phải rõ ràng. Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích không bắt buộc phải nộp tại thời điểm nộp đơn và người nộp đơn có thể bổ sung sau.

    - Chứng từ nộp phí, lệ phí.

    *  Đối với đơn đăng ký sáng chế liên quan đến công nghệ sinh học/dược phẩm, ngoài yêu cầu chung đối với phần mô tả sáng chế quy định tại khoản 1 nêu trên đơn phải phù hợp với các yêu cầu tại Phần IV Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.

     

    2. Các tài liệu khác (nếu có)

    - Giấy ủy quyền (nếu đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    - Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác). Ví dụ: Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn... (nếu có);

    - Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

    - Tài liệu thuyết minh về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen trong đơn đăng ký sáng chế, đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen.

    [Điều 100, Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ; Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP]

     

    3. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký

    - Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối tượng giải pháp kỹ thuật nêu trong đơn;

    - Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại Điều 100.2 Luật Sở hữu trí tuệ thì phải được dịch ra tiếng Việt;

    - Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), riêng đối với tài liệu là bản đồ khu vực địa lý có thể được trình bày trên mặt giấy khổ A3 (420mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

    - Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

    - Mỗi loại tài liệu trừ bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp, nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

    - Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; nếu tài liệu có từ 02 trang trở lên cần được đóng dấu giáp lai của người nộp đơn/cơ quan ban hành tài liệu (nếu có); trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

    - Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);

    - Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

    [Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP]

     

    4. Phí, lệ phí đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

    - Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

    - Phí thẩm định hình thức: 180.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;

    - Phí thẩm định hình thức từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 8.000VNĐ/01 trang;

    - Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;

    - Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/hình;

    - Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên;

    - Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 600.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;

    - Phí thẩm định nội dung: 720.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;

    - Phí thẩm định nội dung từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 32.000VNĐ/01 trang

    Lưu ý: Đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích cần được phân loại sáng chế quốc tế (IPC), trường hợp người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại sáng chế quốc tế).

    Ví dụ xem tại đây

     

    5. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

    Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được xem xét theo trình tự sau:

    - Thẩm định hình thức: 01 tháng

    - Công bố đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích:

    (i) Đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn;

    (ii) Đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế (sau đây gọi là “đơn PCT”) được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ đã vào giai đoạn quốc gia;

    (iii) Đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn. Để được công bố sớm, chủ đơn cần có Văn bản yêu cầu công bố sớm, trong đó nêu rõ lý do cần công bố sớm. Yêu cầu công bố sớm không phải nộp phí, lệ phí.

    - Thẩm định nội dung: không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.

    [Điều 110, Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ]

     

    6. Hình thức nộp đơn

    Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    a) Hình thức nộp đơn giấy

    Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.  

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

    b) Hình thức nộp đơn trực tuyến

    - Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

    - Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

    Mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP

    Tờ khai đăng ký sáng chế

    Xem

    Tải về

    Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế

    Xem

    Tải về

     

    BẢN MÔ TẢ MẪU CHO ĐƠN ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ/GIẢI PHÁP HỮU ÍCH (DÙNG ĐỂ THAM KHẢO)

    BẢN MÔ TẢ TOÀN VĂN CỦA BẰNG ĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ/GIẢI PHÁP HỮU ÍCH

     

  • 1. Thủ tục sửa đổi đơn, chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

    1.1 Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

    - Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi đơn.

    - Hồ sơ sửa đổi đơn gồm:

    (i) Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP (Mẫu đính kèm).

    (ii) Tài liệu pháp lý chứng minh việc sửa đổi [Riêng đối với yêu cầu sửa đổi nội dung đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích, người nộp đơn phải nộp bản tài liệu tương ứng đã được sửa đổi kèm theo bản thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi so với bản tài liệu ban đầu đã nộp, cụ thể: Một phần hoặc toàn bộ bản mô tả, bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích đối với đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích. Đồng thời, việc sửa đổi không  được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ đã được bộc lộ trong bản mô tả đối với đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích];

    (iii) Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu sửa đổi đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    (iv) Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn (160.000VNĐ/01 nội dung yêu cầu sửa đổi), Phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn yêu cầu sửa đổi trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).

    - Yêu cầu sửa đổi đơn được nộp sau khi có Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí thuộc trường hợp sửa đổi thông tin liên quan đến bản chất đối đượng nêu trong đơn (cụ thể, bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích) thì đơn phải được thẩm định lại và thu phí thẩm định nội dung tính theo yêu cầu bảo hộ độc lập (720.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập).

    - Thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích: 06 tháng (với thẩm định nội dung); 10 ngày (với thẩm định hình thức)

    - Hình thức nộp đơn:

    Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    (i) Hình thức nộp đơn giấy

    Người nộp đơn có thể nộp đơn yêu cầu sửa đổi trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu sửa đổi đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

    (ii) Hình thức nộp đơn trực tuyến

    - Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

    - Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi  yêu cầu sửa đổi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để  xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

    [Điều 115 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 119.4 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 16.3.d Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

    1.2 Thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

    - Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể  yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi chủ đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    - Hồ sơ chuyển nhượng gồm:

    (i) Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 05 Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP (Mẫu đính kèm);

    (ii) Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; số đơn được chuyển nhượng hoặc thông tin đủ để xác định đơn đó);

    (iii) Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu chuyển nhượng đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    (iv) Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn (160.000VNĐ/01 đơn đăng ký); Phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn đăng ký trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).

    - Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích: 06 tháng (với thẩm định nội dung); 10 ngày (với thẩm định hình thức). Trường hợp yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người yêu cầu phải nộp phí thẩm định đơn và phí công bố theo quy định.

    - Hình thức nộp đơn:

    Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến đến Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    (i) Hình thức nộp đơn giấy

    Người nộp đơn có thể nộp đơn yêu cầu chuyển nhượng đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

    (ii) Hình thức nộp đơn trực tuyến

    - Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

    - Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi  yêu cầu chuyển nhượng đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

    [Điều 18 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

    2. Thủ tục tách đơn, chuyển đổi đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

    2.1 Thủ tục tách đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

    - Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tách đơn. Đơn tách mang số đơn mới và được lấy ngày nộp đơn của đơn ban đầu hoặc các ngày ưu tiên của đơn ban đầu (nếu có).

    - Hồ sơ tách đơn gồm:  

    (i) Tờ khai đăng ký sáng chế, đánh máy theo mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP, trên tờ khai đơn đăng ký sáng chế cần ghi cụ thể số đơn và ngày nộp đơn của đơn gốc ban đầu);

    (ii) Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích, trong đó đối tượng yêu cầu bảo hộ trong đơn tách phải là đối tượng có trong đơn ban đầu và phải khác với đối tượng yêu cầu bảo hộ trong đơn ban đầu sau khi bị tách; bản thuyết minh về đối tượng yêu cầu bảo hộ và nội dung thay đổi so với đơn ban đầu khi nộp đơn tách;

    (iii) Văn bản đề nghị tách đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích;

    (iv) Giấy ủy quyền (nếu đơn được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    (v) Phí, lệ phí đơn tách được tính như đối với đơn ban đầu. Riêng đối với văn bản đề nghị tách đơn nộp cho đơn ban đầu cần nộp Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi 160.000 VNĐ.

    - Thời hạn xử lý đơn tách: Đơn tách được thẩm định về hình thức và tiếp tục được xử lý theo các thủ tục chưa được hoàn tất đối với đơn ban đầu.

    - Hình thức nộp đơn:

    Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    (i) Hình thức nộp đơn giấy

    Người nộp đơn có thể nộp đơn tách đơn trực tiếp hoặc qua bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ tách đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

    (ii) Hình thức nộp đơn trực tuyến

    - Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

    - Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi  đơn tách trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để  xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

    [Điều 115 Luật SHTT và Điều 17 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

    2.2 Thủ tục chuyển đổi đơn đăng ký sáng chế/giảp pháp hữu ích

    - Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn đăng ký sáng chế có thể chuyển đổi yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế thành yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích hoặc ngược lại.

    - Hồ sơ chuyển đổi đơn gồm:

    (i) Tờ khai đơn đăng ký sáng chế, đánh máy theo mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP [Lưu ý: Tờ khai đơn đăng ký ban đầu đánh dấu (x) vào ô “Yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế” thì đối với Tờ khai đơn chuyển đổi cần đánh dấu (x) tương ứng vào ô “Yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích hoặc ngược lại] (Mẫu đính kèm);

    (ii) Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích

    (iii) Văn bản đề nghị chuyển đổi đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích;

    (iv) Giấy ủy quyền (nếu đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    (v) Lệ phí nộp đơn (150.000VNĐ), Phí công bố (120.000VNĐ trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).

    - Thời hạn xử lý đơn chuyển đổi: Sau khi nhận được yêu cầu chuyển đổi đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ tiếp tục tiến hành thủ tục xử lý đơn chuyển đổi theo quy định tương ứng, nhưng không thực hiện lại các thủ tục đã tiến hành đối với trước khi có yêu cầu chuyển đổi.

    - Hình thức nộp đơn:

    Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    (i) Hình thức nộp đơn giấy

    Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ chuyển đổi đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ chuyển đổi đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

    (ii) Hình thức nộp đơn trực tuyến

    - Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

    - Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi  hồ sơ chuyển đổi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để  xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

    [Điều 115 Luật SHTT và Điều 17 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

    Mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP

    Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

  • 1. Quy định về duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ (VBBH)

    Bằng độc quyền Sáng chế có hiệu lực kể từ ngày cấp kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn/ngày nộp đơn quốc tế. Hiệu lực bảo hộ cần được duy trì hàng năm.

    Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích có hiệu lực kể từ ngày cấp kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn/ngày nộp đơn quốc tế. Hiệu lực bảo hộ cần được duy trì hàng năm.

    Để được duy trì hiệu lực VBBH, trong vòng 06 tháng trước khi kết thúc kỳ hạn hiệu lực chủ VBBH phải nộp yêu cầu duy trì hiệu lực, Đơn duy trì hiệu lực có thể nộp muộn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực và chủ VBBH phải nộp thêm lệ phí duy trì hiệu lực muộn.

    - Hồ sơ yêu cầu duy trì hiệu lực gồm:

    + Tờ khai yêu cầu duy trì hiệu lực (theo mẫu số 07 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP) (Mẫu đính kèm);

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn

    - Kết quả thực hiện: Ra Thông báo ghi nhận duy trì hiệu lực VBBH và công bố trên công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối duy trì hiệu lực VBBH

    - Phí, lệ phí:

    + Lệ phí duy trì hiệu lực: 100.000 đồng/điểm

    + Lệ phí duy trì hiệu lực muộn: 10% lệ phí duy trì/mỗi tháng nộp muộn

    + Phí thẩm định yêu cầu duy trì: 160.000 đồng/VBBH

    + Phí sử dụng VBBH (theo năm):

    Năm 1 -2: 300.000 đồng/năm/điểm

    Năm 3-4: 500.000 đồng/năm/điểm

    Năm 5-6: 800.000 đồng/năm/điểm

    Năm 7-8: 1.200.000 đồng/năm/điểm

    Năm 9-10: 1.800.000 đồng/năm/điểm

    Năm 11-13: 2.500.000 đồng/năm/điểm

    Năm 14-16: 3.300.000 đồng/năm/điểm

    Năm 17-20: 4.200.000 đồng/năm/điểm

    + Phí công bố Thông báo ghi nhận duy trì: 120.000 đồng/đơn

    + Phí đăng bạ thông tin duy trì hiệu lực: 120.000 đồng/VBBH

    [Điều 93, Điều 94 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 30 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    2. Quy định về cấp phó bản/cấp lại VBBH

    Cấp phó bản VBBH trong trường hợp quyền SHCN thuộc sở hữu chung, VBBH được cấp cho chủ sở hữu đầu tiên trong danh sách, các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu cấp phó bản và phải nộp phí dịch vụ cấp phó bản.

    Cấp lại VBBH khi văn bằng bị mất, hỏng, rách, bẩn phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong.

    - Hồ sơ yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH gồm:

    + Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH (theo mẫu số 09 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP) (Mẫu đính kèm);

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối cấp phó bản/cấp lại VBBH. Trả văn bằng cấp phó bản/cấp lại cho chủ sở hữu.

    - Phí, lệ phí:

    + Phí công bố Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 đồng/đơn

    + Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 đồng/VBBH

    + Phí dịch vụ (tạm thời chưa thu, chờ đến khi có quy định cụ thể sẽ thu sau)

    [Điều 29.7 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    3. Quy định về sửa đổi VBBH

    Sửa đổi VBBH khi có sự thay đổi thông tin về tên/địa chỉ của chủ VBBH; thay đổi thông tin về tên, quốc tịch của tác giả; thay đổi chủ VBBH (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia tách, hợp nhất….).

    Yêu cầu ghi nhận thay đổi tổ chức đại diện SHCN.

    Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ: giảm bớt một hoặc một số điểm độc lập hoặc phụ thuộc trong phạm vi yêu cầu bảo hộ.

    - Hồ sơ yêu cầu sửa đổi VBBH gồm:

    + Tờ khai yêu cầu sửa đổi VBBH (theo mẫu số 06 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP) (Mẫu đính kèm);

    + Bản gốc VBBH;

    + Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền);

    + Tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của các cơ quan có thẩm quyền khác);

    +Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn

    Nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ, phải tiến hành thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại: đối với sáng chế không quá 12 tháng

    Trường hợp phức tạp thời hạn thẩm định phải kéo dài, tuy nhiên cũng không quá thời hạn thẩm định lần đầu.

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN. Cập nhật nội dung chuyển nhượng vào bản gốc VBBH nếu hợp đồng được đăng ký và trả văn bằng cho Người nộp đơn.

    - Phí, lệ phí:

    + Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi VBBH: 160.000 đồng/VBBH

    + Phí công bố Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/đơn 

    + Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi (nếu có): 60.000 đồng /hình

    + Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/VBBH

    + Phí thẩm định lại (nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ): tương ứng với phí thẩm định lần đầu: 720.000 đồng/điểm.

    [Điều 97, Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 29.1 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    4. Quy định về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

    Chuyển nhượng quyền SHCN là việc chủ sở hữu chuyển giao quyền SHCN của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng quyền SHCN phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.

    Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

    - Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng quyền SHCN gồm:

    + Tờ khai yêu cầu chuyển nhượng (theo mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định 65) (Mẫu đính kèm);

    + Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN;

    + Bản gốc VBBH;

    + Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền SHCN, nếu quyền SHCN tương ứng thuộc sở hữu chung;

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN, cấp GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN. Trả GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN cho Người nộp đơn.

    - Phí, lệ phí:

    + Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH

    + Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn        

    + Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH                                                                 

    [Điều 138, Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 58.1, Điều 59.4 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    5. Quy định về chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN

    Chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN là việc chủ sở hữu cho phép tổ chức, cá nhân khác được sử dụng đối tượng SHCN thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.

    Hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

    - Hồ sơ yêu cầu chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN gồm:

    + Tờ khai yêu cầu chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN (theo mẫu số 02 tại Phụ lục IV của Nghị định 65) (Mẫu đính kèm);

    + Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN (02 bản);

    + Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN, nếu quyền SHCN tương ứng thuộc sở hữu chung;

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối ghi nhận chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN. Trả Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN cho người nộp đơn.

    - Phí, lệ phí:

    + Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/đơn

    + Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 đồng/VBBH

    + Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn

    + Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/VBBH

    [Điều 141, Điều 148, Điều 149 Luật Sở hữu trí tuệ;  Điều 58.1, Điều 59.4 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    6. Quy định về sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN

    Sửa đổi nội dung hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN khi có sự thay đổi tên, địa chỉ của các bên trong hợp đồng hoặc thay đổi nội dung các điều khoản nêu trong hợp đồng.

    Gia hạn hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN trong trường hợp các bên thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi hết thời hạn của hợp đồng hoặc cần tiến hành gia hạn hiệu lực của từng đối tượng chuyển giao trong hợp đồng.

    Chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN khi một trong các bên có yêu cầu chấm dứt hiệu lực hợp đồng trước thời hạn.

    Việc sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN đã đăng ký đều phải được ghi nhận tại Cục Sở hữu trí tuệ.

    - Hồ sơ yêu cầu ghi nhận sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN gồm:

    + Tờ khai yêu cầu ghi nhận sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN (theo mẫu số 03 tại Phụ lục IV của Nghị định 65) (Mẫu đính kèm);

    + Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng (trường hợp sửa đổi nội dung, gia hạn hiệu lực hợp đồng);

    + Tài liệu chứng minh việc sửa đổi tên, địa chỉ của các bên trong hợp đồng;

    + Thỏa thuận, tài liệu ghi nhận các điều khoản cụ thể cần sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc chấm dứt hiệu lực hợp đồng;;

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định ghi nhận sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối ghi nhận sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN. Cập nhật nội dung sửa đổi, gia hạn hiệu lực hợp đồng vào Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN và trả cho người nộp đơn.

    - Phí, lệ phí:

    + Phí thẩm định yêu cầu ghi nhận sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: 160.000 đồng/VBBH

    + Phí công bố Quyết định sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/đơn

    + Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/VBBH

    [Điều 61 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    7. Quy định về cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN

    - Hồ sơ yêu cầu cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN gồm:

    + Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN (theo mẫu số 09 tại Phụ lục II của Nghị định 65) (Mẫu đính kèm);

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN. Trả bản cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN cho người nộp đơn

    - Phí, lệ phí:

    + Phí công bố Quyết định cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/đơn

    + Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/VBBH

    + Phí dịch vụ (tạm thời chưa thu, chờ đến khi có quy định cụ thể sẽ thu sau).

    [Điều 29.7; Điều 29.8 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    8. Quy định về yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH (do chủ văn bằng tuyên bố từ bỏ quyền SHCN)

    Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực khi chủ VBBH tuyên bố từ bỏ quyền SHCN. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét và ra Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH kể từ ngày nhận được tuyên bố của chủ VBBH.

    - Hồ sơ yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH gồm:

    + Tờ khai yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH (theo mẫu số 08 tại Phụ lục II của Nghị định 65) (Mẫu đính kèm);

    + Bản giải trình lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH;

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 15 ngày kể từ ngày nộp đơn

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực VBBH.

    - Phí, lệ phí:

    + Lệ phí yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH: 50.000 đồng/đơn

    + Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH: 180.000 đồng/VBBH

    + Phí công bố Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH: 120.000 đồng/đơn

    + Phí đăng bạ Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH: 120.000 đồng/VBBH

    [Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    Mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP

    Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

     Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

     
  • 1. Quy định chung

    1.1.  Quyền khiếu nại

    Người nộp đơn và mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp ban hành có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp hoặc khởi kiện ra toà án theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan.

    1.2.  Thời hiệu khiếu nại

    Khiếu nại lần đầu được thực hiện trong vòng chín mươi ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;

    Khiếu nại lần thứ hai là ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

    1.3. Trình tự khiếu nại

    Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại của cấp trực tiếp ra quyết định hoặc thông báo liên quan đến sở hữu công nghiệp (khiếu nại lần thứ nhất) mà khiếu nại không được giải quyết hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan này thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (khiếu nại lần thứ hai) hoặc khởi kiện tại toà án. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khởi kiện tại toà án.

    1.4.  Hồ sơ khiếu nại 

    Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng đơn khiếu nại, trong đó phải nêu rõ họ và tên, địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung thông báo hoặc quyết định bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lập luận, dẫn chứng chứng minh cho khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc hủy bỏ thông báo hoặc quyết định liên quan.

     

    2. Nộp đơn khiếu nại

    2.1. Thực hiện

    - Nộp đơn thông qua đại diện sở hữu công nghiệp hoặc trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ và các Văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng.

    - Qua bưu điện.

    2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ

    - Thành phần hồ sơ, bao gồm: 

     Tờ khai (02 tờ theo mẫu);

    + Văn bản giải trình khiếu nại và chứng cứ chứng minh lý lẽ khiếu nại;                     

    + Bản sao quyết định hoặc thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ; 

    + Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ nhất (đối với khiếu nại lần thứ hai);

    + Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

    + Chứng từ nộp phí, lệ phí.

    - Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

    [Điều 119a Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 7,8,9,33 Luật Khiếu nại ; Điều 36 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN]

     

    3. Giải quyết đơn khiếu nại

    3.1. Thụ lý đơn khiếu nại

    a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải kiểm tra đơn theo các yêu cầu về hình thức và ra thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đơn khiếu nại có được thụ lý hay không, trong đó ghi nhận ngày thụ lý đơn hoặc nêu rõ lý do không thụ lý đơn.

    b) Đơn khiếu nại không được thụ lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    (i) Đối tượng bị khiếu nại không phải là các quyết định hoặc thông báo chính thức quy định tại khoản 2 Điều 35 của Thông tư này;

    (ii) Quyết định, thông báo, hành vi bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

    (iii) Đơn khiếu nại không được nộp theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 36 của Thông tư này;

    (iv) Đơn khiếu nại được nộp ngoài thời hiệu quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và 4 Điều 15 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;

    (v) Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

    (vi) Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ trường hợp có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án;

    (vii) Người khiếu nại tiếp tục khiếu nại khi đã hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 10 và khoản 8 Điều 11 của Luật Khiếu nại;

    (viii) Đơn khiếu nại không chỉ ra yếu tố trái pháp luật của quyết định, thông báo, hành vi bị khiếu nại và chỉ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn là đối tượng của quyết định, thông báo đó.

    (ix) Đơn khiếu nại đối với thông báo, quyết định hành chính, hành vi liên quan đến đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

    c) Nếu người khiếu nại không nộp phí thẩm định đối với trường hợp phải thẩm định lại để phục vụ việc giải quyết khiếu nại theo thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại quy định tại tiết (ii) điểm a khoản này, đơn khiếu nại được giải quyết trên cơ sở các tài liệu có trong hồ sơ.

    3.2. Bên liên quan

    a) Đối với những đơn khiếu nại đã thụ lý, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản về nội dung khiếu nại cho người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp (“bên liên quan”) và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đó có ý kiến.

    b) Bên liên quan có quyền cung cấp thông tin, chứng cứ chứng minh cho lý lẽ của mình trong thời hạn nêu tại điểm a trên đây, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm xem xét các thông tin, chứng cứ đó khi giải quyết khiếu nại.

    c) Người giải quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản về nội dung ý kiến của bên liên quan và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người khiếu nại có ý kiến phản hồi ý kiến của bên liên quan;

    d) Nếu kết thúc thời hạn ấn định mà một bên không có ý kiến thì đơn khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở các tài liệu có trong đơn, bao gồm cả tài liệu thể hiện ý kiến của bên kia.

    3.3. Quyết định giải quyết khiếu nại

    a) Căn cứ vào lập luận, chứng cứ của người khiếu nại và bên liên quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ra quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

    b) Trước khi ra quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo cho người khiếu nại và bên liên quan về những lập luận và chứng cứ của bên kia được sử dụng để giải quyết khiếu nại cũng như kết luận giải quyết khiếu nại.

    c) Quyết định giải quyết khiếu nại phải có các nội dung theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

    3.4. Công bố

    Quyết định giải quyết khiếu nại được công bố trên trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan giải quyết khiếu nại trong thời hạn 15 ngày và Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.

    3.5. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại

    a) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký mà người khiếu nại không khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày;

    b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

    [Điều 27 Luật Khiếu nại; Điều 119a.1 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 38, Điều 39, Điều 40 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN]

     

    4. Thủ tục đề nghị hủy bỏ văn bằng bảo hộ và chấm dứt hiệu lực

    4.1. Quyền đề nghị

    Mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp thấy rằng nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế đã được cấp có ảnh hưởng đến quyền của văn bằng bảo hộ của mình đều có quyền đề nghị đề nghị cơ quan chức năng hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đã được cấp.

    4.2. Căn cứ pháp luật

    Cơ sở pháp luật đề nghị hủy bỏ như sau:

    “Theo quy định tại điều 96 Luật Sở hữu Trí tuệ:

    1. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

    a) Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu với dụng ý xấu;

    b) Đơn đăng ký sáng chế được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế quy định tại Điều 89a của Luật này;

    c) Đơn đăng ký sáng chế đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen nhưng không bộc lộ hoặc bộc lộ không chính xác về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen có trong đơn đó.

    2. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực nếu toàn bộ hoặc một phần văn bằng bảo hộ đó không đáp ứng quy định của Luật này về quyền đăng ký, điều kiện bảo hộ, sửa đổi, bổ sung đơn, bộc lộ sáng chế, nguyên tắc nộp đơn đầu tiên trong các trường hợp sau đây:

    a) Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được người có quyền đăng ký chuyển nhượng quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu;

    b) Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ quy định tại Điều 8 và Chương VII của Luật này;

    c) Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp làm mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn hoặc làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn;

    d) Sáng chế không được bộc lộ đầy đủ và rõ ràng đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó;

    đ) Sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ vượt quá phạm vi bộc lộ trong bản mô tả ban đầu của đơn đăng ký sáng chế;

    e) Sáng chế không đáp ứng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên quy định tại Điều 90 của Luật này.

    3. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì toàn bộ hoặc một phần bị hủy bỏ của văn bằng bảo hộ đó không phát sinh hiệu lực kể từ thời điểm cấp văn bằng.

    4. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này với điều kiện phải nộp phí, lệ phí. 

    Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ là suốt thời hạn bảo hộ, trừ trường hợp yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu vì lý do quy định tại khoản 2 Điều này thì thời hiệu là năm năm kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ ngày đăng ký quốc tế nhãn hiệu có hiệu lực tại Việt Nam.

     5. Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.

    6. Quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này cũng được áp dụng đối với việc hủy bỏ hiệu lực đăng ký quốc tế đối với nhãn hiệu và kiểu dáng công nghiệp.”

    4.3. Nộp đơn đề nghị

    Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực và đề nghị hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu gồm:

    - Tờ khai yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ;

    - Tờ khai yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo Mẫu số 8 tại Phụ lục II Nghị định 65;

    - Chứng cứ liên quan đến yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu Văn bằng bảo hộ,

    - Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

    - Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan;

    - Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

    4.4. Giải quyết đơn

    Quy trình xử lý đề nghị chấm dứt hiệu lực và đề nghị hủy bỏ hiệu Văn bằng bảo hộ như sau:

    Trường hợp người thứ ba yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ trong đó ấn định thời hạn là 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để chủ văn bằng bảo hộ có ý kiến. Cục Sở hữu trí tuệ có thể tổ chức trao đổi ý kiến trực tiếp giữa người thứ ba và chủ văn bằng bảo hộ liên quan;

    Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định chấm dứt/hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt/hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 5 Điều 95 và khoản 5 Điều 96 của Luật Sở hữu trí tuệ.

    4.5. Khiếu nại quyết định giải quyết

    Nếu không đồng ý với nội dung quyết định xử lý yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ, người yêu cầu hoặc bên liên quan có quyền khiếu nại quyết định hoặc thông báo đó theo quy định của pháp luật về khiếu nại liên quan đến các thủ tục về sở hữu công nghiệp.

    4.6. Công bố

    Quyết định chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký quyết định.

    [Điều 96, Điều 99 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP; Điều 34 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN]

     

    Mẫu Đơn khiếu nại ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ

    Đơn khiếu nại

    Xem

    Tải về

     

  • Phân loại sáng chế quốc tế (IPC)

    Thỏa ước về Phân loại sáng chế quốc tế được ký kết ngày 24/03/1971 tại Hội nghị ngoại giao các nước thành viên Công ước Paris về Bảo hộ quyền SHCN tổ chức tại Strasbourg (Cộng hòa Pháp).

    Phân loại sáng chế quốc tế là công cụ để phân loại sáng chế và giải pháp hữu ích một cách thống nhất trên phạm vi thế giới, và là công cụ tra cứu có hiệu quả, giúp nhanh chóng tìm ra những bản mô tả sáng chế thích hợp phục vụ cho việc đánh giá tính mới, trình độ sáng tạo của một giải pháp kỹ thuật, cũng như để xác định tình trạng kỹ thuật của một vấn đề cụ thể. Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới đều đã sử dụng phân loại sáng chế quốc tế, mặc dù có một vài nước vẫn dùng phân loại sáng chế quốc gia nhưng cũng vẫn ghi cả chỉ số phân loại sáng chế quốc tế tương ứng trên tư liệu sáng chế của mình. Nhờ đó mà việc tra cứu tư liệu sáng chế của các nước trở nên đơn giản, dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều so với trước đây khi mỗi nước sử dụng phân loại sáng chế quốc gia riêng.

    Phân loại sáng chế quốc tế được một Hội đồng chuyên gia về IPC tiến hành sửa đổi thường kỳ và do đó, một phiên bản mới của Phân loại sáng chế quốc tế sẽ có hiệu lực vào ngày 01/01 hàng năm.

    BẢNG PHÂN LOẠI QUỐC TẾ VỀ SÁNG CHẾ THEO THỎA ƯỚC STRASBUORG, phiên bản 2024.01 áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024

    PHẦN A: CÁC NHU CẦU CỦA ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
    PHẦN B: CÁC QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ; GIAO THÔNG VẬN TẢI (B01-B43)
    PHẦN B: CÁC QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ; GIAO THÔNG VẬN TẢI (B44-B99)
    PHẦN C: HOÁ HỌC; LUYỆN KIM (C01-C07)
    PHẦN C: HOÁ HỌC; LUYỆN KIM (C08-C99)
    PHẦN D: DỆT; GIẤY
    PHẦN E: XÂY DỰNG; MỎ
    PHẦN F: PHẦN F: CƠ KHÍ; CHIẾU SÁNG; CẤP NHIỆT; VŨ KHÍ; KỸ THUẬT NỔ
    PHẦN G: VẬT LÝ 
    PHẦN H: ĐIỆN

     

     

     

  • 1. Điều kiện và thủ tục nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT

    - Để nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT thì ít nhất trong đơn cần có 01 (một) cá nhân là công dân mang quốc tịch tại nước là thành viên hoặc tổ chức có cơ sở kinh doanh hợp pháp tại nước là thành viên của Hiệp ước PCT.

    - Người nộp đơn có thể tiến hành nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT trực tiếp cho Văn phòng quốc tế và Cơ quan tra cứu quốc tế hoặc có thể nộp hồ sơ thông qua Cục Sở hữu trí tuệ để Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra sơ bộ về hình thức và gửi hồ sơ đơn cho Văn phòng quốc tế và Cơ quan tra cứu quốc tế trong thời hạn 12 tháng và điều kiện an ninh là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn đầu tiên.

    - Hồ sơ đơn đăng ký sáng chế quốc tế gồm:

    (i) 03 Tờ khai “PCT REQUEST” (đăng tải tại website: http://wipo.int)

    (ii) 03 Bản mô tả sáng chế (ngôn ngữ sử dụng là Tiếng Anh)

    (iii) Bản sao đơn đầu tiên để làm đơn ưu tiên nộp cho Văn phòng quốc tế

    (iv) Giấy ủy quyền (nếu đơn được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    (v) Phí thẩm định sơ bộ hình thức: 300.000VNĐ

    (vi) Phí nộp cho Văn phòng quốc tế và cơ quan tra cứu (đăng tải tải website: http://wipo.int)

    - Cơ quan tra cứu quốc tế và cơ quan thẩm định sơ bộ quốc tế gồm: Ôx-trây-li-a, Áo, Liên bang Nga, Thụy Điển, Hàn Quốc, Xinh-ga-po, Cơ quan sáng chế Châu Âu.

    [Điều 89a Luật Sở hữu trí tuệ, Điều 19 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    2. Hình thức nộp đơn

    Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT trực tiếp hoặc qua bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

     

  • 1. Mục đích tra cứu thông tin sở hữu công nghiệp

    - Tránh xâm phạm quyền SHCN đối với các đối tượng SHCN đã được bảo hộ của chủ thể khác;

    - Đánh giá khả năng bảo hộ của các đối tượng SHCN (sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu hàng hóa dịch vụ);

    - Phản đối việc cấp văn bằng cho các đối tượng không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, kể cả sau khi đã được cấp bằng;

    - Tránh được các chi phí không cần thiết cho việc nghiên cứu những giải pháp kỹ thuật đã biết;

    - Xác định và đánh giá công nghệ để mua, bán li-xăng và chuyển giao công nghê;

    - Xác định các công nghệ thay thế;

    - Nắm bắt các giải pháp có sẵn cho các vấn đề kỹ thuật;

    - Tìm kiếm ý tưởng cho việc tiếp tục đổi mới công nghệ;

    - Tìm kiếm các đối tác kinh doanh;

    - Theo dõi hoạt động của các đối thủ cạnh tranh hiện thời và tiềm năng trong tương lai;

    - Tìm kiếm thị trường thích hợp;

    - Lựa chọn các đối tượng SHCN đang có hiệu lực để ký kết hợp đồng mua bán quyền sử dụng, chuyển giao công nghệ, bí quyết sản xuất;

     

    2. Công cụ tra cứu thông tin sở hữu công nghiệp

    - Các cơ sở dữ liệu tra cứu trên internet;

    - Các Bảng phân loại (IPC, Locarno, Ni-xơ, Viên)

    - Bảng tra theo từ khóa;

    - Các đĩa quang dùng để tra cứu;

    - Công báo SHCN;

    - Sổ Đăng bạ quốc gia.

     

    3. Một số trang web tra cứu thông tin sở hữu công nghiệp hữu ích

    https://wipopublish.ipvietnam.gov.vn

    Đây là các trang web tra cứu thông tin sáng chế thuộc thư viện số về sở hữu công nghiệp của Việt Nam; tại trang web này người dùng tin có thể tìm kiếm thông tin về các đơn yêu cầu bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích đã công bố/được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam.

    https://patentscope.wipo.int/search/en/search.jsf

    Đây là trang web tra cứu thông tin sáng chế do WIPO cung cấp; tính đến 31/12/2017, người dùng tin có thể tra cứu khoảng trên 60 triệu tư liệu thông tin sáng chế của nhiều quốc gia/tổ chức tại website này, trong đó bao gồm thông tin dữ liệu thư mục sáng chế/GPHI của Việt Nam.

    https://worldwide.espacenet.com/?locale=en_EP

    Đây là trang web tra cứu thông tin sáng chế do EPO cung cấp, tại công cụ tra cứu này, người dùng tin có thể tra cứu gần 100 triệu tư liệu sáng chế, được EPO thu thập từ hơn 90 quốc gia/tổ chức trên thế giới.

    http://patft.uspto.gov/netahtml/PTO/index.html

    Đây là trang web tra cứu thông tin sáng chế của USPTO, tại đây, người dùng tin có thể lựa chọn tra cứu thông tin về các bằng sáng chế đã được cấp dạng toàn văn của Mỹ từ năm 1976 đến nay, hoặc lựa chọn tra cứu thông tin về các đơn sáng chế của Mỹ từ năm 2001 đến nay.

    https://www.j-platpat.inpit.go.jp/

    Đây là trang web tra cứu thông tin sáng chế của JPO, tại đây, người dùng tin có thể tra cứu thông tin về các đơn/bằng sáng chế dạng toàn văn của Nhật Bản.